Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản và thuê đất
Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản và thuê đất hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c Thủ tục này và nộp hồ sơ tại - Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bộ phận tiếp nhận nhận sẽ ghi Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho Phòng Khoáng sản - Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bước 2: Phòng Khoáng sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Sở TN&MT có văn bản hướng dẫn và yêu cầu tổ chức, cá nhân (đã nộp hồ sơ) chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng Khoáng sản tổ chức kiểm tra thực tế và thẩm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết lý do không thể cấp phép hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho đúng yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp phép, Sở TN&MT có văn bản đề nghị UBND tỉnh kèm theo 01 bộ hồ sơ và Dự thảo Quyết định cho phép chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản và thuê đất trình UBND tỉnh ra quyết định cho phép.
+ Bước 4: Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ra Quyết định cho phép chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản và thuê đất.
Trường hợp UBND tỉnh không đồng ý cấp phép, UBND tỉnh ra văn bản thông báo cho Sở TN&MT để Sở thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Bước 5. Tổ chức, cá nhân đến nhận giấy phép tại Sở Tài nguyên và Môi trường, nộp lệ phí, ký hợp đồng thuê đất.
Cách thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở TN&MT.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản và thuê đất (theo mẫu).
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản và thuê đất, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng (bản photo, công chứng).
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản (bản chính).
- Các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, có xác nhận của các cơ quan chức năng tại địa phương (bản chính hoặc bản photo, công chứng).
- Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (đối với tổ chức xin chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước) (bản photo, công chứng).
- Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức xin chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài), (bản photo, công chứng).
- Văn bản đề nghị của UBND huyện, TP nơi chế biến khoáng sản (bản chính).
Việc chuyển nhượng quyền chế biến được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép chế biến cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép đã cấp.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết việc cấp giấy phép.
- Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cơ quan tiếp nhận trình, UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và chuyển lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC:- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
Lệ phí cấp giấy phép cho phép chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản và thuê đất: 1.000.000 đồng/1 giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện của việc thực hiện TTHC: Không.
Căn cứ pháp lý của TTHC:- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2005.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
- Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
- Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 45/2006/QÐ-UBND ngày 26/9/2006 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
LUẬT BẮC VIỆT ( BVL LAWFIFM)
"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"
-------------------------------------------
Liên hệ với Luật sư :
P: 0938188889 - 0913753918
M: ceo@bacvietluat.vn – lawyer.@bacvietluat.vn
|
Bình luận
Bình luận bằng Facebook