Hồ sơ thay đổi nội dung Đăng ký kinh doanh Công ty 100% vốn nước ngoài
1. Hồ sơ Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh:
1.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
1.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
1.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
1.4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định)
1.5. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các chức danh quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề).
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
2.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
2.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
2.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
2.4. Bản sao danh sách thành viên, Điều lệ đã sửa đổi của Công ty (đối với trường hợp Công ty chuyển trụ sở từ tỉnh khác về Hà Nội).
3. Hồ sơ đăng ký đổi tên Công ty:
3.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
3.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
3.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
4. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ Công ty:
4.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
4.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
4.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
4.4. Bản báo cáo tài chính của Công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp Công ty giảm vốn điều lệ).
4.5. Trường hợp giảm vốn đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề phải có vốn pháp định, thì doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ, nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
5. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
5.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
5.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
5.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên trốn khỏi nơi cư trú, bị tạm giam, bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được bản thân hoặc từ chối ký tên vào Thông báo của Công ty thì phải có họ tên, chữ ký của các thành viên Hội đồng thành viên đã tham dự và biểu quyết nhất trí về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty.
6. Đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên:
6.1. Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:
6.1.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
6.1.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: tiếp nhận thành viên mới.
6.1.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: tiếp nhận thành viên mới.
6.1.4. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới vào Công ty.
6.1.5. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài: nộp bổ sung bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
6.1.6. Đối với thành viên là cá nhân nước ngoài: Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) Hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP.
6.2. Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
6.2.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
6.2.2. Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của Công ty.
6.3. Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
6.3.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
6.4. Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp:
6.4.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
6.4.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
6.4.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
6.4.4. Danh sách các thành viên còn lại của Công ty.
7. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động theo quyết định của Toà án:
Hồ sơ đăng ký thay đổi ngoài các giấy tờ như trên, phải có bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.
Lưu ý:
Nội dung nêu trên được tổng hợp tại các văn bản pháp lý có hiệu lực tại thời điểm đăng tin. Quý vị cần tham khảo chuyên gia, luật sư hoặc kiểm tra hiệu lực văn bản trước khi áp dụng vào thực tế.
Trân trọng!
1.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
1.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
1.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
1.4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định)
1.5. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các chức danh quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề).
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
2.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
2.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
2.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
2.4. Bản sao danh sách thành viên, Điều lệ đã sửa đổi của Công ty (đối với trường hợp Công ty chuyển trụ sở từ tỉnh khác về Hà Nội).
3. Hồ sơ đăng ký đổi tên Công ty:
3.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
3.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
3.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
4. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ Công ty:
4.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
4.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
4.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
4.4. Bản báo cáo tài chính của Công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp Công ty giảm vốn điều lệ).
4.5. Trường hợp giảm vốn đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề phải có vốn pháp định, thì doanh nghiệp chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ, nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
5. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
5.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
5.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
5.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên trốn khỏi nơi cư trú, bị tạm giam, bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được bản thân hoặc từ chối ký tên vào Thông báo của Công ty thì phải có họ tên, chữ ký của các thành viên Hội đồng thành viên đã tham dự và biểu quyết nhất trí về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty.
6. Đăng ký thay đổi thành viên Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên:
6.1. Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:
6.1.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
6.1.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: tiếp nhận thành viên mới.
6.1.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: tiếp nhận thành viên mới.
6.1.4. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới vào Công ty.
6.1.5. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài: nộp bổ sung bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
6.1.6. Đối với thành viên là cá nhân nước ngoài: Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) Hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP.
6.2. Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:
6.2.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
6.2.2. Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của Công ty.
6.3. Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
6.3.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
6.4. Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp:
6.4.1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
6.4.2. Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
6.4.3. Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
6.4.4. Danh sách các thành viên còn lại của Công ty.
7. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động theo quyết định của Toà án:
Hồ sơ đăng ký thay đổi ngoài các giấy tờ như trên, phải có bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.
Lưu ý:
Nội dung nêu trên được tổng hợp tại các văn bản pháp lý có hiệu lực tại thời điểm đăng tin. Quý vị cần tham khảo chuyên gia, luật sư hoặc kiểm tra hiệu lực văn bản trước khi áp dụng vào thực tế.
Trân trọng!
LUẬT BẮC VIỆT ( BVL LAWFIFM)
"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"
-------------------------------------------
Liên hệ với Luật sư :
P: 0938188889 - 0913753918
M: ceo@bacvietluat.vn – lawyer.@bacvietluat.vn
|
Bình luận
Bình luận bằng Facebook